Tập phim Kamen_Rider_Saber

  1. Đầu tiên, có Viêm Kiếm Sĩ. (はじめに、炎の剣士あり。, Hajime ni, Honō no Kenshi Ari?)
  2. Thuỷ Kiếm Sĩ, cùng con Sư tử xanh. (水の剣士、青いライオンとともに, Mizu no Kenshi, aoi Raion to tomoni?)
  3. Là người bố, kiêm Kiếm Sĩ (父であり、剣士。, Chichi de ari, Kenshi.?)
  4. Tôi đã mở quyển sách, vì thế. (本を開いた、それゆえに。, Hon o aita, sore yue ni.?)
  5. Về bạn của tôi, Lôi Kiếm Sĩ. (我が友、雷の剣士につき。, Waga tomo, Kaminari no Kenshi ni tsuki.?)
  6. Tựa như cuồng phong, xuất hiện. (疾風の如く、見参。, Hayate no gotoku, kenzan.?)
  7. Kiếm của Vua, nằm ở Avalon. (王の剣、アヴァロンにあり。, Ō no Ken, Avaron ni ari.?)
  8. Thứ bị phong ấn, là Arthur. (封印されしは、アーサー。, Fūin-sareshi wa, Āsā.?)
  9. Chồng lấp, Kiếm sĩ Âm sắc. (重なり合う、剣士の音色。, Kasanariau, Kenshi no Neiro.?)
  10. Kiếm giao hoà, cảm xúc giao thoa. (交わる剣と、交差する想い。, Majiwaru Ken to, kōsa-suru omoi?)
  11. Sấm chớp nhiễu loạn, mây đen lan toả. (乱れる雷、 広がる暗雲。, Midareru kaminari, hirogaru an'un?)
  12. Lời hứa, ở nơi đó. (約束の、あの場所で。, Yakusoku no, ano basho de?)
  13. Tôi sẽ, kiên định với suy nghĩ, của tôi. (俺は、俺の、思いを貫く。, Ore wa, ore no, omoi wo tsuranuku.?)
  14. Suy nghĩ này, mang tới Kiếm. (この思い、剣に宿して。, Kono omoi, Ken ni yadoshite.?)
  15. Vượt qua sự quyết tâm, và hơn thế nữa. (覚悟を超えた、その先に。, Kakugo o koeta, sono saki ni.?)
  16. Giải cứu thế giới, một tia sáng. (世界を救う、一筋の光。, Sekai o sukuu, hitosuji no hikari.?)
  17. Sứ giả cổ đại, là ánh sáng hay bóng tối. (古の使者は、光か影か。, Inishie no shisha wa, hikari ka kage ka.?)
  18. Nỗi ám ảnh của ngọn lửa, đánh bại Megid. (炎の執念、メギドを討つ。, Honō no shūnen, Megido o utsu.?)
  19. Viêm và Quang, Kiếm và Kiếm. (炎と光、剣と剣。, Honō to Hikari, Ken to Ken.?)
  20. Phá huỷ thành trì, ý chí của Kiếm. (牙城を崩す、剣の意志。, Gajō o kuzusu, Ken no ishi.?)
  21. Toả sáng tối cao, full color. (最高に輝け、全身全色(フルカラー)。, Saikō ni kagayake, furu karā.?)
  22. Dù cho thế, vẫn muốn cứu người. (それでも、人を救いたい。, Soredemo, hito o sukuitai.?)
  23. Thịnh nộ, bàn tay tàn phá. (荒れ狂う、破滅の手。, Arekuruu, hametsu no te.?)
  24. Lưng của bố, tương lai đã gánh vác. (父の背中、背負った未来。, Chichi no senaka, shotta mirai.?)
  25. Ẩn trong khói, thích khách màu đỏ thẫm, (煙をまといし 、真紅の刺客。, Kemuri o matoishi, shinku no shikaku.?)
  26. Bóng tối sâu thẳm, cùng với Kiếm. (深き闇、剣と共に。, Fukaki yami, Ken to tomoni.?)
  27. Nỗi buồn, hãy biến nó thành nụ cười. (哀しみを、 笑顔に変えて。, Kanashimi o, egao ni kaete.?)
  28. Quá khứ được ghi lại, tương lai được vẽ nên. (記す過去 、描く未来。, Shirusu kako, kaku kirai.?)
  29. Vào thời gian đó, Kiếm SĨ đã tới. (そ の 時 、 剣 士 が 動 い た。, Sonotoki, Kenshi ga Ugoita.?)
  30. Ngay cả khi Mối liên kết bị cắt đứt. (絆、切り裂かれても。, Kizuna, Kirisaka Rete mo.?)
  31. Tin tưởng vào sức mạnh, sức mạnh được tin tưởng. (信じる強さ、信じられる強さ。, Shinjiru Tsuyo-sa, Shinji Rareru Tsuyo-sa.?)
  32. Ý nghĩ của tôi, kết tinh lại. (僕の想い、結晶となりて。, Boku no Omoi, Kesshō to Narite.?)
  33. Tuy nhiên, tương lai có thể thay đổi. (それでも、未来は変えられる。, Soredemo, Mirai wa kae Rareru.?)
  34. Thức tỉnh, Kiếm sĩ Bất tử. (目 を 覚 ま す 、 不死 の 剣 士。, Me wo Samasu, Fushi no Kenshi.?)
  35. Và Ta, trở thành một Vị thần. (そ し て 私 は 、 神 に な る。, Soshite Watashi wa, Kami ni Naru.?)
  36. Sức mạnh Toàn năng được khai phóng (開 か れ る 、 全知全能 の 力。, Aka Reru, Zenchizen'nō no Chikara.?)
  37. Ai sẽ thay đổi được tương lai? (未来を変えるのは、誰だ。, Mirai o Kaeru no wa, Dareda.?)
  38. Kết hợp các Thánh Kiếm, Ngân hà Kiếm. (聖剣を束ねる、銀河の剣。, Seiken o Tabaneru, Ginga no Ken.?)
  39. Kiếm Sĩ, đi theo con đường mà bạn tin tưởng. (剣士よ、信じる道を行け。, Kenshi yo, Shinjiru Michi o Ike.?)